Bostadin 10mg Boston, Hộp 10 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#13665
Bostadin 10mg Boston, Hộp 10 vỉ x 10 viên
5.0/5
  • Quy cách
  • Viên
  • Hộp 100 viên

Tìm thuốc cùng thương hiệu Boston khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Thùng / Kiện:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Bostadin 10mg Boston, Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Làm giảm các triệu chứng như: chảy mũi, hắt hơi, … của bệnh viêm mũi dị ứng.
  • Làm giảm triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa hay mãn tính.
  • Làm giảm các triệu chứng dị ứng như: nổi mày đay, mẩn ngứa và những triệu chứng do rối loạn ngoài da gây nên.

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Loratadine 10 mg
  • Tá dược vđ 1 viên nén bao phim.

Công dụng (Chỉ định)

  • Làm giảm các triệu chứng như: chảy mũi, hắt hơi, … của bệnh viêm mũi dị ứng.
  • Làm giảm triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa hay mãn tính.
  • Làm giảm các triệu chứng dị ứng như: nổi mày đay, mẩn ngứa và những triệu chứng do rối loạn ngoài da gây nên.

Liều dùng

Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Dùng một viên nén 10 mg loratadin hoặc 10 ml (1 mg/ml) siro loratadin, dùng một lần/ngày hoặc dùng một viên nén Claritin - D (loratadin 10 mg với pseudoephedrin sulfat 240 mg).

Trẻ em: 2 - 12 tuổi:

  • Trọng lượng cơ thể > 30 kg: 10 ml (1 mg/ml) siro loratadin, một lần hàng ngày
  • Trọng lượng cơ thể < 30 kg: 5 ml (1 mg/ml) siro loratadin, một lần hàng ngày.
  • An toàn và hiệu quả khi dùng loratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định.
  • Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), dùng liều ban đầu là 1 viên nén 10 mg loratadin hoặc 10 ml (1 mg/ml) siro loratadin, cứ 2 ngày một lần.

Quá liều

  • Khi dùng Bostadin 10mg quá liều người bệnh có thể gặp các triệu chứng như buồn ngủ, tim đập nhanh, đau đầu.
  • Để điều trị khi bị quá liều thường sẽ điều trị triệu chứng và duy trì đến khi còn cần thiết. Trong trường hợp quá liều nặng, có thể gây nôn bằng siro ipeca để làm sạch dạ dày. Bạn cần liên hệ với bác sĩ và đến ngay cơ sở y tế gần nhất trong trường hợp khẩn cấp.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với thành phần thuốc. Trẻ < 6 tuổi.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp: đau đầu, khô miệng.
  • Ít gặp: chóng mặt, khô mũi và hắt hơi, viêm kết mạc.
  • Hiếm gặp: trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực. Buồn nôn, chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều. Ngoại ban, nổi mày đay, choáng phản vệ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Cimetidin làm tăng nồng độ của hoạt chất loratadin trong huyết tương lên 60%.
  • Ketoconazol làm tăng nồng độ của Loratadin trong huyết tương lên 3 lần.
  • Erythromycin cũng làm tăng nồng độ của loratadin trong huyết tương.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Các đối tượng có chức năng gan bị suy giảm, tổn thương cần thận trọng khi sử dụng Bostadin 10mg.

Trong thời gian điều trị bằng Bostadin người bệnh có thể cảm thấy khô miệng, nhất là người cao tuổi làm tăng nguy cơ sâu răng. Do đó cần phải thực hiện các bước vệ sinh răng miệng sau khi dùng thuốc.

Lái xe và vận hành máy

  • Chưa có ảnh hưởng

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Đối với các đối tượng là phụ nữ có thai hiện nay chưa có đầy đủ các nghiên cứu và tài liệu về hiệu quả và ảnh hưởng do dùng loratadin. Do đó, trước khi sử dụng bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ, chỉ sử dụng khi đã cân nhắc và nhận thấy có lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
  • Đối với đối tượng là phụ nữ đang cho con bú: Đã có nghiên cứu cho thấy thuốc có bài tiết và phân bố trong sữa mẹ. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng này, nếu cần thiết phải sử dụng thì cần uống liều thấp nhất, trong thời gian ngắn nhất.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.