Nadyestin 20 Nadyphar 6 vỉ x 10 viên (Ebastin)

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#23557
Nadyestin 20 Nadyphar 6 vỉ x 10 viên (Ebastin)
5.0/5

Số đăng ký: 893110427924

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Ebastine khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Nadyphar khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Nadyphar

NSX

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110427924
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Ebastin: 20mg

Công dụng (Chỉ định)

Ebastin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
  • Nổi mày đay vô căn mạn tính.

Liều dùng

Liều 20mg chi định cho các trường hợp trung bình hoặc nặng.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

  • Viêm mũi dị ứng: Uống 20mg (1 viên), 1 lần/ ngày.
  • Mày đay vô căn mạn tính: Uống 20mg (1 viên), 1 lần/ ngày.

Các đối tượng đặc biệt:

  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho đến 5 ngày điều trị.
  • Suy gan: Ở những bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình, không cần điều chỉnh liều để điều trị đến 7 ngày.

Cách dùng

  • Có thể uống thuốc Nadyestin 20 trong hoặc ngoài bữa ăn.

Quá liều

  • Trong các nghiên cứu tiến hành ở liều lượng cao, không có dấu hiệu hoặc triệu chứng có ý nghĩa lâm sàng được quan sát khi dùng liều lên đến 100mg/ ngày/ lần.

Cách xử trí:

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho ebastin. Trong trường hợp quá liều, rửa dạ dày, giám sát các chức năng quan trọng bao gồm cả điện tâm đồ, và điều trị triệu chứng nên được thực hiện.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với ebastin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Việc đánh giá các tác dụng không mong muốn dựa trên các tần số sau:

Rất phố biến: hơn 1 trong 10 người

Phổ biến: 1 đến 10 người dùng trong số 100 người dùng

Không phổ biến: 1 đến 10 người dùng trong số 1.000 người dùng

Hiếm: 1 đến 10 người dùng trong số 10.000 người dùng

Rất hiếm: ít hơn 1 trong 10.000

Không xác định: tần suất không thể ước tính dựa trên dữ liệu có sẵn

Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo thường xuyên:

  • Tiêu hóa: Khô miệng
  • Hệ thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ
  • Các tác dụng không mong muốn thường gặp khác bao gồm: Đau bụng, buồn nôn, khó chịu ở bụng trên (chứng khó tiêu), suy nhược, viêm họng, viêm mũi, chóng mặt, mất ngủ và chảy máu cam.

Các tác dụng không mong muốn sau đã được báo cáo trong các báo cáo trường hợp đơn lẻ:

  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng tốc xung
  • Hệ thần kinh: Rối loạn cảm giác liên lạc
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
  • Chảy máu cam, viêm màng nhầy của mũi và cổ họng
  • Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, nôn mửa
  • Da và mô dưới da: Phát ban, eczema
  • Rối loạn chung: Chóng mặt, suy nhược, mất ngủ, phù nề (giữ nước trong mô)
  • Gan và ống dẫn mật: Tăng lượng máu liên quan đến gan
  • Sinh dục và vú: Đau bụng kinh
  • Rối loạn tâm thần
  • Lo lắng chung

Tương tác với các thuốc khác

Dùng đồng thời ebastin với thuốc kháng nấm nhóm azol hoặc kháng sinh nhóm macrolid làm tăng nồng độ ebastin trong huyết tương và làm kéo dài khoảng QT.

Tác dụng an thần của rượu và thuốc diazepam tăng lên khi dùng đồng thời với ebastin.

Nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của chất chuyển hóa acid hoạt tính chính của ebastin tăng lên 1,5 đến 2,0 lần khi uống thuốc ebastin trong bữa ăn. Việc gia tăng này không làm thay đổi thời gian để thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu. Uống thuốc ebastin trong bữa ăn không thay đổi hiệu quả lâm sàng của ebastin.

Ebastin không có tác dụng an thần ý nghĩa. Tuy nhiên, nên cảnh báo cho bệnh nhân biết rằng đã có tác dụng an thần trên một số ít bệnh nhân. Vì thế nên xem xét cho từng bệnh nhân riêng biệt trước khi quyết định cho họ lái xe hoặc vận hành máy móc. Tác dụng này có thể
nặng hơn khi bệnh nhân uống rượu hoặc dùng các thuốc an thần khác.

  • Theophyllin: Sự kết hợp giữa theophyllin với thuốc kháng histamin H1 có thể dẫn đến tăng tác dụng không mong muốn của xanthine. Cơ chế này chưa được biết, nhưng có thể liên quan đến các tác dụng dược lý hiệp đồng. Bệnh nhân sử dụng kết hợp này nên được theo dõi chặt chẽ về các tác dụng không mong muốn như buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, căng thẳng hoặc mất ngủ. Nếu tác dụng không mong muốn được ghi nhận, liều lượng của xanthine có thể cần phải được giảm.
  • Cimetidin: Cimetidin có thể làm tăng nồng độ trong máu của thuốc kháng histamin H1. Điều này có thể làm tăng tác dụng không mong muốn như buồn ngũ, chóng mặt, choáng váng, khó tập trung. Trong trường hợp nặng, huyết áp thấp, suy hô hấp, ngất xiu, hôn mê, hoặc
    thậm chí tử vong có thể xảy ra.
  • Warfarin: Sử dụng warfarin cùng với thuốc kháng histamin H1 có thể khiến bạn chảy máu dễ dàng hơn. Có thể cần điều chỉnh liều dựa trên thời gian prothrombin hoặc tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế (INR). Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị chảy máu bất thường hoặc bằm tím, nôn mửa, máu trong nước tiểu hoặc phân, đau đầu, chóng mặt hoặc yếu đuối.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị các tình trạng sau:

  • Hội chứng QT kéo dài, hạ kali huyết, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc thuốc ức chế hệ thống enzym CYP 3A4 (kháng sinh nhóm macrolid, nhóm kháng nấm azol).
  • Thận trọng với bệnh nhân suy thận, tổn thương gan.
  • Tính an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú; trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.
  • Liên quan tới tá dược lactose: Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactose lapp hay rối loạn hấp thu glucose - galactose: Không nên sử dụng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Tính an toàn của ebastin cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa xác định.

Người lái xe va vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây nhức đầu, buồn ngủ nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH: 08.1800.66.99 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

 

NHÀ THUỐC XANH

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 08 1800 66 99
Email: cskh@nhathuocxanh.com.vn
Website: www.nhathuocxanh.com.vn

© Bản quyền thuộc về nhathuocxanh.com.vn

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.