Linezin 4mg/ml Hà Nam 20 ống x 5ml

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#22933
Linezin 4mg/ml Hà Nam 20 ống x 5ml
5.0/5

Số đăng ký: 893110059323

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Kẽm (Zinc) khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Dược Vật Tư Y Tế Hà Nam khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110059323
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
  • Dược Vật Tư Y Tế Hà Nam
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Zinc: 4mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Kẽm là một nguyên tố vi lượng thiết yếu tham gia vào nhiều hệ thống enzyme. Thiếu hụt kẽm trầm trọng sẽ gây ra tổn thương da, rụng tóc, tiêu chảy, tăng tính nhạy cảm với các bệnh nhiễm trùng và không phát triển được ở trẻ em. Các triệu chứng của sự thiếu hụt ít nghiêm trọng hơn bao gồm cảm nhận không đúng hoặc không có về mùi vị và vết thương lâu lành.
  • Để điều trị tình trạng thiếu kẽm đã được chứng minh lâm sàng mà không thể khắc phục được về mặt dinh dưỡng.

Liều dùng

Trừ khi có chỉ định khác, uống 5ml (tương đương với 20mg kẽm) mỗi ngày một lần.

Dự phòng mất nước và suy dinh dưỡng do tiêu chảy:

  • Trẻ < 6 tháng tuổi: 2,5ml / lần/ ngày (tương đương với 10mg kẽm/ngày), trong vòng 10 - 14 ngày.
  • Trẻ > 6 tháng tuổi: 2,5ml x 2 lần/ ngày hoặc 5ml/lần/ngày (tương đương với 20 mg kẽm/ngày), trong vòng 10 - 14 ngày.
  • Cho trẻ uống càng sớm càng tốt ngay khi tiêu chảy bắt đầu.
  • Kẽm sẽ làm rút ngắn thời gian và mức độ trầm trọng của tiêu chảy.
  • Kẽm rất quan trọng cho hệ thống miễn dịch của trẻ và giúp ngăn chặn những đợt tiêu chảy mới trong vòng 2 - 3 tháng sau điều trị. Kẽm giúp cải thiện sự ngon miệng và tăng trưởng.

Cách dùng

  • Thuốc nên được uống khi đói, trước bữa ăn, pha loãng trong nước nếu cần.
  • Thời gian sử dụng phụ thuộc vào hiệu quả điều trị. Khi sử dụng kẽm thời gian dài, cần theo dõi hàm lượng kẽm và đồng trong máu bằng các chẩn đoán xét nghiệm.

Quá liều

  • Khi dùng quá liều, có vị kim loại trên lưỡi, đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn và nôn.
  • Do hàm lượng kẽm trong thuốc thấp nên việc ngộ độc gần như không thể xảy ra. Trong các bối cảnh khác, nhiễm độc kẽm được quan sát cho thấy các triệu chứng nôn mửa, chóng mặt, đau bụng, lơ mơ, khó phối hợp cử động miệng, sốt và thiếu máu (cuối cùng trong trường hợp ngộ độc mãn tính).
  • Biện pháp khẩn cấp: Đảm bảo rửa dạ dày được nhanh chóng, có thể dùng nhiều sữa.
  • Thuốc giải độc: Uống D-penicillamine đã được chứng minh là có hiệu quả. Hơn nữa, cân bằng nước và điện giải nên được kiểm tra và bổ sung nếu cần thiết.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với kẽm hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tần suất sau được sử dụng làm cơ sở để đánh giá các tác dụng phụ:

  • Rất thường gặp: ≥ 1/10
  • Thường gặp: ≥ 1/100;<1/10
  • Ít gặp: ≥ 1/1.000; < 1/100;
  • Hiếm gặp: ≥ 1/10.000; <1/1.000
  • Rất hiếm gặp: < 1/10.000
  • Không có: Tần suất không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Rất hiếm gặp, kẽm gây các rối loạn tiêu hóa dưới dạng đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và các triệu chứng kích ứng dạ dày. Các triệu chứng này chủ yếu xảy ra khi bắt đầu điều trị và thường gặp hơn khi thuốc được uống lúc đói hơn là khi dùng trong bữa ăn.
  • Trong trường hợp này, thuốc nên được dùng trong bữa ăn, nhưng tốt hơn không cùng với thực phẩm có nguồn gốc thực vật.
  • Sau khi sử dụng thời gian dài, kẽm có thể gây ra sự thiếu hụt đồng.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Các chất tạo phức như trientine, D-penicillamine, dimercaptopropanesulfonic acid (DMPS), dimercaptosuccinic acid (DMSA), ethylenediaminetetraacetic acid (EDTA) có thể làm giảm hấp thu hoặc tăng bài tiết kẽm.
  • Nếu dùng đồng thời kẽm với phosphate, các muối iron, copper và calci thì khả năng hấp thu kẽm có thể bị giảm.
  • Kẽm có thể ảnh hưởng đến khả dụng của đồng. Lượng kẽm trong máu cao có thể làm giảm sự hấp thu và dự trữ iron.
  • Kẽm làm giảm sự hấp thu của các tetracycline và các quinolon (như ciprofloxacin, levofloxacin, moxifloxacin, norfloxacin và ofloxacin). Do đó, nên có khoảng cách ít nhất 3 giờ giữa việc uống kẽm và các loại thuốc kể trên.
  • Thực phẩm có hàm lượng phytin cao (như các sản phẩm ngũ cốc, các loại đậu, quả hạch) làm giảm sự hấp thu kẽm. Có một số bằng chứng cho thấy cà phê ảnh hưởng đến sự hấp thu kẽm.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thuốc này có chứa đường. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu men sucrose-isomaltase không nên dùng.
  • Thuốc này có chứa 2,5 g đường trong mỗi 5 ml siro, nên tính đến khẩu phần ăn hàng ngày trong trường hợp ăn kiêng ít đường hoặc bệnh tiểu đường. Nếu dùng kéo dài trên 2 tuần có thể gây hại cho rằng.
  • Thuốc này có chứa 0,375 g glycerin trong mỗi 5 ml siro, dưới ngưỡng (10 g)/ liều “Có thể gây đau đầu, buồn nôn và tiêu chảy”.
  • Thuốc này có chứa 14,4 mg sodium trong mỗi 5 ml siro, dưới 1 mmol (23 mg)/ liều nghĩa là “Không chứa sodium”.
  • Thuốc này có chứa sunset yellow FCF, có thể gây phản ứng dị ứng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Tính an toàn của kẽm đối với thai kỳ ở người vẫn chưa được thiết lập. Kẽm đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
  • Thuốc này chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai nếu có bằng chứng thiếu kẽm.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH: 08.1800.66.99 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

 

NHÀ THUỐC XANH

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 08 1800 66 99
Email: cskh@nhathuocxanh.com.vn
Website: www.nhathuocxanh.com.vn

© Bản quyền thuộc về nhathuocxanh.com.vn

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.