Cancetil 16mg Shinpoong, Hộp 3 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#5791
Cancetil 16mg Shinpoong Daewoo 3 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: VD-21075-14

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Candesartan khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Shinpoong Daewoo khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Shinpoong Daewoo

TCCS

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VD-21075-14
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Candesartan cilexetil: 16mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị tăng huyết áp, dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
  • Điều trị suy tim sung huyết (NYHA độ II-IV) ở người bệnh rối loạn chức năng thất trái (phân suất tống máu ≤40%) để giảm tử vong do tim mạch hoặc nhập viện do suy tim.
  • Điều trị trong bệnh thận do đái tháo đường để làm chậm tiến triển của bệnh thận ở người bị tăng huyết áp đi kèm đái tháo đường có albumin niệu vi lượng hoặc bệnh thận toàn phát.

Liều dùng

  • Tăng huyết áp: Liều dùng cần được điều chỉnh dựa vào sự đáp ứng huyết áp của người bệnh. Liều khởi đầu khuyến cáo là 8-16mg × 1 lần/ngày, có thể tăng liều lên tối đa là 32mg/ngày, uống 1 lần duy nhất hoặc chia làm 2 lần.
  • Người già: Không cần chỉnh liều khởi đầu.
  • Người bệnh bị giảm thể tích nội mạch, suy thận (kể cả người đang thẩm phân máu), suy gan nhẹ đến trung bình: Nên khởi đầu với liều 4mg và điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh.

Lưu ý:

  • Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Tác dụng hạ huyết áp có thể nhận thấy được sau 2-6 tuần. Nếu huyết áp chưa được kiểm soát, có thể phối hợp với một thuốc lợi tiểu hoặc thuốc hạ huyết áp khác.
  • Suy tim: Liều khởi đầu khuyến cáo là 4mg/ngày. Điều chỉnh đến liều tối đa 32mg × 1 lần/ngày hoặc liều tối đa dung nạp được (bằng cách tăng liều gấp đôi sau mỗi 2 tuần).

Cách dùng

  • Dùng uống được dùng đường uống, có thể uống lúc đói hoặc no.

Quá liều

  • Triệu chứng: hạ huyết áp và chóng mặt.
  • Xử trí: Điều trị triệu chứng ngay lập tức và theo dõi các dấu hiệu của sự sống còn. Nên đặt người bệnh nằm ngửa, chân kê cao. Nếu không cải thiện, nên tăng thể tích tuần hoàn bằng cách truyền dịch nước muối sinh lý đẳng trương. Có thể dùng các thuốc kích thích thần kinh giao cảm nếu các cách trên không hiệu quả. Candesartan không bị thải trừ qua thẩm phân máu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với candesartan hay với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.
  • Suy gan nặng hay tắc mật.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp: nhiễm trùng hô hấp; chóng mặt/mệt mỏi, đau đầu; tăng kali huyết; hạ huyết áp; suy thận.
  • Hiếm gặp: giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt; ho; buồn nôn; tăng enzym gan, bất thường chức năng gan, viêm gan; phù mạch, phát ban, mày đay, mẩn ngứa; đau lưng, đau khớp, đau cơ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Đối với điều trị tăng huyết áp, các ADR thường nhẹ, tự hết. Nếu phù mạch nặng gây cản trở đường hô hấp, cần dùng adrenalin, corticosteroid, kháng histamin…
  • Đối với điều trị suy tim, cần ngừng thuốc.
  • Hạ huyết áp: Cần truyền dịch.

Tương tác với các thuốc khác

  • Phối hợp với thuốc khác trong điều trị suy tim: Có thể phối hợp với thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu, các digitalis hoặc phối hợp của các thuốc này. Không khuyến cáo phối hợp với ACEI hoặc thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (như spironolacton) và nên đánh giá cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn khi phối hợp.
  • Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, các chế phẩm bổ sung kali, các muối thế kali, và các thuốc khác (như heparin): có thể tăng nồng độ kali.
  • Lithi: Không khuyến cáo phối hợp (do có thể gây tăng có hồi phục nồng độ và độc tính lithi). Nếu cần thiết phải phối hợp thì nên theo dõi cẩn thận nồng độ lithi máu.
  • Kháng viêm không steroid (NSAID) (chất ức chế COX-2, acid acetylsalicylic (>3g/ngày) và các NSAID không chọn lọc): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp, dẫn đến giảm chức năng thận hoặc suy thận cấp, làm tăng nồng độ kali máu, nhất là ở người đã suy chức năng thận. Nên thận trọng khi phối hợp, đặc biệt là ở người già.
  • Thuốc có tác dụng hạ huyết áp: có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Suy thận hoặc suy tim: Nên theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh ở những đối tượng này, nhất là ở người trên 75 tuổi. Cần chỉnh liều theo huyết áp ở người có ClCr<15 mL/phút.
  • Hẹp động mạch thận: Thuốc có thể làm tăng ure và creatinin huyết thanh ở những đối tượng này.
  • Hạ huyết áp: có thể xảy ra trong quá trình điều trị ở người bị suy tim, ở người tăng huyết áp có kèm giảm thể tích nội mạch cũng như ở người đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao. Thận trọng khi bắt đầu trị liệu và nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích.
  • Trong gây mê và phẫu thuật: Hạ huyết áp có thể xảy ra và nên dự phòng bằng các dịch truyền tĩnh mạch và/hoặc thuốc co mạch.
  • Hẹp van 2 lá, hẹp động mạch chủ (bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn): Đặc biệt thận trọng khi chỉ định cho những đối tượng này.
  • Tăng aldosteron nguyên phát: Những đối tượng này thường không đáp ứng với thuốc.
  • Tăng kali máu: có thể xảy ra ở người bệnh có nguy cơ cao.
  • Tổng quát: Ở người có chức năng thận và mạch phụ thuộc mạnh vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosterone (người bị suy tim sung huyết nặng hay bị bệnh thận, kể cả ghép thận), việc điều trị với các thuốc tác động lên hệ này có thể gây hạ huyết áp cấp, tăng các hợp chất nitơ trong máu, thiểu niệu hoặc suy thận cấp nhưng hiếm.
  • Người rối loạn di truyền về dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chóng mặt hay mệt mỏi có thể xảy ra trong quá trình điều trị.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không dùng candesartan ở phụ nữ có thai. Khi phát hiện có thai, ngưng thuốc ngay lập tức và thay thế bằng các liệu pháp khác.
  • Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo dùng candesartan và nên thay thế bằng các thuốc khác an toàn hơn khi đang cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH: 08.1800.66.99 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

 

NHÀ THUỐC XANH

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 08 1800 66 99
Email: cskh@nhathuocxanh.com.vn
Website: www.nhathuocxanh.com.vn

© Bản quyền thuộc về nhathuocxanh.com.vn

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.